Tác dụng của Temprosone Cream 30g
Temprosone Cream 30g chứa thành phần betamethasone, một corticosteroid có tác dụng:
- Kháng viêm
- Chống ngứa
- Co mạch
Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh viêm da đáp ứng tốt với corticosteroid, bao gồm:
- Viêm da thượng bì (eczema trẻ em, viêm da dị ứng)
- Vảy nến
- Viêm da do thần kinh (lichen đơn mạn tính)
- Viêm da do tiếp xúc (nhiễm độc), lichen phẳng
- Chàm (viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm bàn tay)
- Viêm da tiết bã nhờn
- Viêm da tróc vảy
- Viêm da do bức xạ mặt trời
- Viêm mòn da
- Hăm kẽ
- Tổ đỉa
- Ngứa vùng hậu môn sinh dục
- Ngứa ở người già
Liều dùng Temprosone Cream 30g
Người lớn:
- Thoa một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị 2 lần mỗi ngày.
- Ở một số bệnh nhân, có thể duy trì hiệu quả với liều 1 lần/ngày.
- Trong một số trường hợp viêm da thượng bì, vảy nến mức độ trung bình đến nặng, có thể thoa thuốc 1 lần mỗi ngày.
- Không dùng Temprosone Cream trên 2 tuần hoặc dùng liều lớn hơn 45 gam/tuần.
Trẻ em:
- Kem Temprosone không được sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng Temprosone Cream 30g
- Dùng tại chỗ, bôi trực tiếp một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị.
- Tránh bôi vào vùng mắt.
Thận trọng khi dùng Temprosone Cream 30g
Chống chỉ định:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm trùng da do virus (ví dụ: thủy đậu, Herpes simplex, trứng cá đỏ).
Thận trọng:
- Không dùng kéo dài quá 4 tuần mà không tái khám.
- Ngưng sử dụng nếu bị kích ứng hoặc nhạy cảm với thuốc.
- Nếu bị nhiễm trùng, cần dùng kèm theo thuốc kháng nấm hoặc kháng sinh.
- Sử dụng kéo dài có thể làm chậm hoặc ngăn cản sự phát triển của trẻ em.
- Không dùng cùng lúc với băng kín.
- Không sử dụng cho mắt.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được chứng minh đầy đủ.
- Nên tránh cho con bú nếu đang điều trị với một lượng lớn thuốc.
Tương tác thuốc:
- Chưa ghi nhận tương tác thuốc. Tuy nhiên, nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Tác dụng phụ:
- Rát bỏng
- Ngứa ngáy
- Khô da
- Viêm nang lông
- Nổi mụn trứng cá
- Da nhợt nhạt
- Viêm da quanh miệng
- Viêm da dị ứng do tiếp xúc
- Mòn da
- Teo da
- Nhiễm trùng thứ phát
- Da hạt kê
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.