Tác dụng của Symbicort®
- Điều trị hen suyễn: Symbicort® giúp kiểm soát các triệu chứng hen suyễn như khó thở, thở khò khè và ho.
- Điều trị COPD: Thuốc làm giảm các triệu chứng COPD như khó thở, ho và khạc đờm.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
- Hen suyễn:
- Liều duy trì: 1-2 lần hít mỗi lần, tối đa 4 lần hít mỗi lần.
- Liều giảm triệu chứng: 1-2 lần hít vào buổi sáng/tối.
- COPD: 2 lần hít mỗi lần.
Liều dùng cho trẻ em:
- Hen suyễn:
- Trẻ 12-17 tuổi: 1-2 lần hít mỗi lần.
- Trẻ 6-11 tuổi: 80/4,5mcg, 2 lần hít mỗi lần.
Cách sử dụng
- Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Lắc kỹ bình trước mỗi lần sử dụng.
- Thở ra hết cỡ trước khi hít thuốc.
- Hít sâu và giữ hơi trong vài giây.
- Thở ra từ từ.
- Súc miệng bằng nước sau khi sử dụng để ngăn ngừa nấm miệng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp:
- Mảng trắng trong miệng hoặc cổ họng
- Kích ứng cổ họng
- Khó chịu dạ dày, nôn
- Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau xoang
- Đau lưng, đau đầu
Tác dụng phụ nghiêm trọng (cần đi cấp cứu ngay):
- Phản ứng dị ứng (phát ban, khó thở, sưng mặt)
- Triệu chứng hen suyễn nặng hơn
- Khó thở sau khi hít thuốc
- Mờ mắt, giảm thị lực
- Dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh)
- Tăng đường huyết (khát nước, tiểu nhiều)
Thận trọng/Cảnh báo
- Không sử dụng Symbicort® nếu bạn bị dị ứng với budesonide hoặc formoterol.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh tim, huyết áp cao, động kinh, tiểu đường hoặc các vấn đề về mắt.
- Symbicort® không dùng để điều trị cơn hen suyễn cấp tính.
- Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, ánh sáng và nhiệt.
- Đóng nắp chặt sau khi sử dụng.
- Vứt bỏ thuốc sau 3 tháng kể từ lần đầu tiên sử dụng.
Dạng bào chế
- Symbicort® 160: 4,5 mcg/lần hít, ống hít 60 hoặc 120 lần
- Symbicort® 320: 9 mcg/lần hít, ống hít 60 lần