Semaglutide: Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 và kiểm soát cân nặng
Semaglutide là gì?
- Thuốc thuộc nhóm chất đồng vận thụ thể GLP-1 (Glucagon-Like Peptide-1)
- Có cấu trúc tương đồng 94% so với GLP-1 của người
- Hoạt động bằng cách mô phỏng GLP-1, điều chỉnh sự thèm ăn và lượng thức ăn nạp vào
Chỉ định sử dụng
Điều trị đái tháo đường type 2
- Cải thiện kiểm soát đường huyết
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch và bệnh thận
Kiểm soát cân nặng
- Hỗ trợ chế độ ăn giảm calo và tăng cường hoạt động thể chất
- Giảm đáng kể trọng lượng cơ thể ở những người béo phì hoặc thừa cân
Dạng bào chế và hàm lượng
- Ozempic (tiêm dưới da): 0,25mg, 0,5mg, 1mg, 2mg
- Rybelsus (viên uống): 3mg, 7mg, 14mg
- Wegovy (tiêm dưới da): 0,25 mg/0,5 mL; 0,5 mg/0,5 mL; 1 mg/0,5 mL; 1,7 mg/0,75 mL; 2,4 mg/0,75 mL
Liều dùng
- Đái tháo đường type 2
- Rybelsus: 3-14 mg/ngày
- Ozempic: 0,25-1 mg/tuần
- Kiểm soát cân nặng
Tác dụng phụ
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Đau bụng
- Táo bón
- Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường type 2)
Chống chỉ định
- Tiền sử ung thư tuyến giáp thể tủy hoặc u tân sinh đa tuyến nội tiết loại 2
- Phản ứng quá mẫn với semaglutide
Thận trọng
- Theo dõi chức năng thận và tim mạch
- Theo dõi dấu hiệu trầm cảm hoặc ý định tự tử
- Không dùng chung bút tiêm với người khác
- Tránh sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cần thận trọng ở người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận
Tương tác thuốc
- Thuốc hạ đường huyết (insulin, sulfonylureas)
- Acid alpha-lipoic
- Thảo dược (xương rồng lê gai, dây thìa canh, mướp đắng)
Bảo quản
- Ozempic: Tủ lạnh (2-8°C) hoặc nhiệt độ phòng (15-30°C)
- Wegovy: Tủ lạnh (2-8°C)
- Rybelsus: Nhiệt độ phòng (20-25°C)
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.