Thành Phần và Tác Dụng
Nidal chứa ba hoạt chất:
- Ketoprofen: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
- Diphenhydramine HCI: Thuốc kháng histamin có tác dụng chống dị ứng và an thần nhẹ.
- Adiphenine HCL: Thuốc chống co thắt cơ trơn.
Chỉ Định
Nidal được chỉ định để giảm đau khi có các cơn co thắt cơ trơn, bao gồm:
- Đau bàng quang
- Đau quặn thận
- Đau quặn gan
- Viêm tụy mạn
Liều Dùng
- Người lớn: Uống 1 viên/lần, 3 lần mỗi ngày. Có thể dùng 2 viên/lần, 3 lần mỗi ngày khi cơn đau nặng nhưng không nên kéo dài.
- Trẻ em: Không được dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Cách Dùng
- Dùng thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu có thắc mắc, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Tác Dụng Phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Nidal bao gồm:
- Ketoprofen: Khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, loét đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, ngứa, nổi ban, kéo dài thời gian chảy máu, huyết niệu.
- Diphenhydramine HCI: Buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, choáng váng, đau đầu, an thần; kích thích nghịch thường ở trẻ em; khô miệng, dịch tiết phế quản đặc hơn, nhìn mờ, bí tiểu, rối loạn tiêu hóa.
Thận Trọng và Cảnh Báo
- Không dùng Nidal cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người có loét dạ dày – tá tràng tiến triển, suy thận và suy gan nặng, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn, người già, người có tiền căn đau dạ dày hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông máu.
Tương Tác Thuốc
Nidal có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác
- Các thuốc kháng đông đường uống
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim.
Bảo Quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.