Công dụng
- Bù dịch và điện giải: Truyền tĩnh mạch để bù dịch trong các trường hợp mất nước do tiêu chảy, sau phẫu thuật hoặc đổ mồ hôi quá nhiều.
- Điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa: Bù dịch và giảm mất natri nhẹ trong nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch.
- Pha tiêm truyền: Làm dung môi pha tiêm truyền một số loại thuốc tương hợp.
- Rửa làm sạch: Rửa ruột trước phẫu thuật (NaCl 0,9%).
- Vệ sinh mắt, mũi: Nhỏ mắt, rửa mũi, nhỏ tai (NaCl 0,9%).
- Súc miệng, rửa vết thương: NaCl 0,9% 500ml.
- Điều trị tăng áp lực nội sọ: Dung dịch ưu trương >0,9% (23,4%).
- Giảm natri máu cấp tính: Dung dịch ưu trương >0,9% (23,4%).
- Phụ gia dinh dưỡng: Dung dịch ưu trương >0,9% dùng trong dinh dưỡng đường tiêu hóa và tĩnh mạch.
Dạng bào chế và liều dùng
- Thuốc nhỏ mắt, mũi: 0,9% (10ml).
- Gel: 14,1g.
- Thuốc lỏng dùng ngoài: 355ml.
- Thuốc mỡ tra mắt: 5% (3,5g).
- Dung dịch rửa mũi: 0,9% (90ml, 240ml, 500ml).
Liều dùng natri clorid 0,9% cho người lớn:
- Vệ sinh mắt, mũi: 1-3 giọt, 1-3 lần/ngày.
- Tăng áp lực nội sọ mạn tính: 30-60ml dung dịch ưu trương 23,4%, truyền tĩnh mạch trung tâm trong 2-20 phút hoặc lâu hơn.
- Phục hồi dịch lỏng ban đầu cho nhiễm trùng nghiêm trọng: Truyền tĩnh mạch tối thiểu 30ml/kg.
Liều dùng natri clorid 0,9% cho trẻ em:
- Vệ sinh mắt, mũi: Như người lớn.
- Giảm natri máu cấp tính hoặc tăng áp lực nội sọ do chấn thương não: Truyền tĩnh mạch dung dịch ưu trương NaCl (>0,9%). Liều duy trì: 3-4mEq/kg/ngày. Liều tối đa: 100-150mEq/ngày.
Tác dụng phụ
- Nhịp tim nhanh.
- Sốt.
- Phát ban, ngứa.
- Khàn giọng.
- Tấy rát.
- Đau khớp.
- Nổi mẫn đỏ.
- Thở hụt hơi.
- Sưng mí mắt, mặt, môi, bàn tay hoặc bàn chân.
- Đau thắt ngực.
- Hô hấp hoặc nuốt có vấn đề.
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy.
- Giảm tiết nước bọt, khô mắt, tăng tiết mồ hôi.
- Cơn khát tăng dần.
- Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tâm trạng hoang mang, bồn chồn, dễ cáu giận.
- Co giật.
- Yếu cơ.
- Tim đập nhanh.
- Viêm tại chỗ hoặc sưng tĩnh mạch gần chỗ tiêm truyền.
Thận trọng
- Suy tim sung huyết, thừa natri máu, phù.
- Suy thận nặng, bệnh gan mạn tính.
- Đang dùng corticosteroid hoặc corticotropin.
- Người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
- Không dùng dung dịch natri clorid có chất bảo quản alcol benzylic cho trẻ sơ sinh.
- Không dùng thuốc nhỏ mắt natri clorid 0,9% khi mang kính áp tròng.
Tương tác thuốc
- Có thể tương tác với các thuốc khác, làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc tăng tác dụng phụ.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng trực tiếp.
- Đối với dung dịch tiêm truyền, chỉ dùng một lần.
- Đối với thuốc nhỏ mắt, bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời, đóng nắp lọ sau khi dùng, chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở.