Liều dùng và cách sử dụng
Người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi):
- Viêm mũi dị ứng: 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày. Liều duy trì: 1 nhát xịt cho mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày.
- Polyp mũi: 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày. Khi kiểm soát được triệu chứng, giảm liều xuống 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày.
- Viêm mũi xoang cấp và hỗ trợ điều trị viêm xoang cấp: 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 4 nhát xịt cho mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày nếu không kiểm soát được triệu chứng.
Trẻ em (2-11 tuổi):
- Viêm mũi dị ứng: 1 nhát xịt cho mỗi bên mũi, một lần mỗi ngày.
Cách dùng:
- Xì mũi nhẹ nhàng.
- Lắc chai thuốc và tháo nắp chống bụi.
- Hướng vòi xịt ra xa và ấn ngón tay xuống để xịt thuốc.
- Bịt một bên lỗ mũi và đưa vòi xịt vào lỗ mũi bên kia.
- Hít vào nhẹ nhàng qua mũi trong khi xịt thuốc.
- Thở ra qua miệng.
- Lặp lại bước 3 và 4 cho bên lỗ mũi còn lại.
- Lau sạch vòi xịt và đậy nắp chống bụi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của Nasonex bao gồm:
- Đau đầu
- Chảy máu cam
- Viêm họng
- Nóng rát mũi
- Kích thích mũi và loét mũi
- Hắt hơi
Trong trường hợp hiếm gặp, có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn như khó thở hoặc phù mạch.
Thận trọng trước khi sử dụng
Trước khi dùng Nasonex, bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn có:
- Dị ứng với mometasone furoate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Dị ứng với bất kỳ loại thuốc, thực phẩm hoặc chất bảo quản nào
- Nhiễm trùng lao hoạt động hoặc thể câm đường hô hấp
- Nhiễm vi khuẩn, nhiễm virus toàn thân chưa được điều trị
- Herpes simplex ở mắt
- Tiền sử phẫu thuật mũi gần đây hoặc bị thương ở mũi
- Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
Tương tác thuốc
Nasonex có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm:
- Thuốc kháng nấm như ketoconazole và itraconazole
- Thuốc ức chế protease HIV như ritonavir và lopinavir
Bảo quản
Bảo quản Nasonex ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc ngăn đá.