Tác dụng của Methylprednisolone
Methylprednisolone có nhiều tác dụng dược lý, bao gồm:
- Chống viêm
- Chống dị ứng
- Ức chế miễn dịch
Chỉ định sử dụng
Thuốc được chỉ định để điều trị các tình trạng sau:
- Viêm khớp
- Rối loạn máu
- Dị ứng nghiêm trọng
- Bệnh về mắt, da, thận, ruột và phổi
- Rối loạn miễn dịch
- Ung thư
- Rối loạn nội tiết tố
Liều dùng
Liều dùng của methylprednisolone tùy thuộc vào tình trạng bệnh và phản ứng của từng người. Liều thông thường cho người lớn là:
- Dạng uống: 4-48 mg/ngày
- Dạng tiêm tĩnh mạch: 10-40 mg
- Dạng tiêm bắp: 40-120 mg/tuần
Liều dùng cho trẻ em cũng khác nhau tùy theo tình trạng bệnh và tuổi.
Cách dùng
Methylprednisolone nên được dùng trong hoặc sau bữa ăn để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày. Không tự ý tăng liều hoặc kéo dài thời gian sử dụng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng methylprednisolone, bao gồm:
- Vấn đề về giấc ngủ
- Thay đổi tâm trạng
- Nổi mụn trứng cá
- Da mỏng, dễ bầm tím
- Vết thương chậm lành
- Tăng tiết mồ hôi
- Nhức đầu, chóng mặt
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi sử dụng methylprednisolone, cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Dị ứng với methylprednisolone hoặc các thuốc khác
- Bệnh gan, thận, ruột hoặc tim
- Đái tháo đường, suy giáp, huyết áp cao
- Bệnh tâm thần, nhược cơ, loãng xương
- Nhiễm trùng mắt herpes, co giật, lao
- Loét dạ dày
- Mang thai hoặc cho con bú
Tương tác thuốc
Methylprednisolone có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Aspirin
- Cyclosporine
- Insulin
- Thuốc kháng nấm
- Thuốc điều trị HIV/AIDS
- Thuốc chống động kinh
- Thuốc kháng lao
Bảo quản
Bảo quản methylprednisolone theo hướng dẫn trên nhãn thuốc. Thuốc dạng uống nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30ºC. Thuốc dạng tiêm hoặc bột pha tiêm được bảo quản tại cơ sở y tế theo quy định.