Tác Dụng của Itraconazole
Itraconazole là thuốc kháng nấm nhóm azol, có tác dụng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của các loại nấm gây bệnh. Nó được sử dụng để điều trị:
- Nhiễm nấm da (chân, bẹn, thân, kẽ tay)
- Nhiễm nấm miệng và thực quản
- Nhiễm nấm móng tay và móng chân
- Nhiễm nấm Coccidioidomycosis
- Nhiễm nấm Sporotrichosis
- Nhiễm nấm Cryptococcosis
- Nhiễm nấm Candida âm đạo
- Nhiễm nấm Microsporidiosis
- Nhiễm nấm toàn thân
- Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân hóa trị có giảm bạch cầu
- Lang ben
- Nhiễm nấm Paracoccidioidomycosis
Liều Dùng Itraconazole
Liều dùng Itraconazole khác nhau tùy thuộc vào loại nhiễm trùng, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Người lớn:
- Nhiễm nấm do Blastomycosis, Histoplasmosis, Aspergillosis: 200mg uống 3 lần/ngày trong 3 ngày điều trị đầu tiên, sau đó 200mg uống một lần hoặc hai lần một ngày.
- Nhiễm nấm miệng: 200mg uống mỗi ngày một lần trong 1-2 tuần.
- Nhiễm nấm Candida thực quản: 100mg mỗi ngày một lần trong ít nhất 3 tuần và 2 tuần sau khi hết triệu chứng.
- Nhiễm nấm móng – móng chân: 200mg uống mỗi ngày một lần trong 12 tuần liên tiếp.
- Nhiễm nấm móng – móng tay: 200mg uống hai lần mỗi ngày trong 1 tuần.
- Nhiễm nấm Coccidioidomycosis: 200mg uống 2 hoặc 3 lần một ngày.
- Nhiễm nấm Sporotrichosis: 200mg uống mỗi ngày một lần, nếu không đáp ứng thì tăng lên 200mg uống hai lần một ngày.
- Nhiễm nấm Cryptococcosis: 200mg uống hai lần một ngày.
- Nhiễm nấm Candida âm đạo: 200mg uống hai lần một ngày trong 1 ngày.
- Nhiễm nấm Microsporidiosis: 400mg uống mỗi ngày.
- Nhiễm nấm toàn thân: 200mg uống hai lần một ngày.
- Dự phòng nhiễm nấm: 200mg uống hai lần một ngày.
- Lang ben: 200mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.
- Nhiễm nấm Paracoccidioidomycosis: 200mg uống mỗi ngày một lần trong 6 tháng.
Trẻ em:
Liều dùng Itraconazole cho trẻ em được tính theo cân nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết liều dùng phù hợp cho từng tình trạng nhiễm trùng cụ thể.
Tác Dụng Phụ của Itraconazole
Itraconazole có thể gây ra các tác dụng phụ, bao gồm:
- Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, buồn nôn nhẹ
- Mùi vị khó chịu trong miệng
- Ngứa nhẹ hoặc da nổi đỏ
- Đau khớp, đau cơ hay yếu cơ
- Đau đầu, chóng mặt
- Chảy nước mũi hoặc triệu chứng cảm lạnh khác
Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, mặc dù hiếm gặp, có thể bao gồm:
- Sốt
- Khó thở
- Sưng, tăng cân nhanh chóng
- Ù tai, các vấn đề về thính giác
- Tê hoặc cảm giác ngứa ran, nhìn mờ, nhìn đôi, mất kiểm soát bàng quang
- Đau hay rát khi đi tiểu
- Buồn nôn, đau bụng trên của bạn, ngứa, chán ăn, suy nhược, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt)
- Đau nặng ở bụng trên của bạn lan sang lưng, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh.
Tương Tác Thuốc của Itraconazole
Itraconazole có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm:
- Thuốc chống loạn thần hoặc thuốc an thần
- Thuốc trị HIV/AIDS
- Thuốc để điều trị tăng cholesterol
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc chống đông
- Thuốc trị ung thư
- Thuốc để điều trị các vấn đề tiết niệu
- Thuốc tim hoặc bệnh về huyết áp
- Thuốc ức chế miễn dịch
- Thuốc để ngăn ngừa thải ghép
- Thuốc trị đau nửa đầu
- Thuốc giảm đau có chất gây mê
- Thuốc động kinh
Thận Trọng khi Sử dụng Itraconazole
Trước khi sử dụng Itraconazole, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về các tình trạng sức khỏe sau:
- Mẫn cảm với Itraconazole và các azol khác
- Đang mang thai hoặc cho con bú
- Nhiễm nấm Candida toàn thân và nghi ngờ đã kháng fluconazol
- Tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
- Phù (sưng cơ thể hoặc giữ nước)
- Tiền sử nhồi máu cơ tim
- Bệnh tim (ví dụ như bệnh thiếu máu cục bộ, vấn đề về van)
- Vấn đề nhịp tim
- Suy tim sung huyết, hoặc tiền sử
- Xơ nang
- Thiếu axit dịch vị (lượng axit trong dạ dày thấp) ở bệnh nhân nhiễm HIV
- Enzym gan tăng
- Bệnh thận
- Bệnh gan, đang mắc hay tiền sử
Xử Trí Quá Liều và Quên Liều
Trong trường hợp quá liều, cần gọi cấp cứu ngay.
Nếu quên một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.