Công dụng
Flecainide được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
– Nhịp tim nhanh trên thất
– Nhịp nhanh kịch phát trên thất
– Rung nhĩ
– Hội chứng Wolff-Parkinson-White
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
– Liều khởi đầu: 100 mg uống hai lần mỗi ngày
– Liều duy trì: Có thể tăng 50 mg mỗi liều, hai lần mỗi ngày, cách nhau 4 ngày cho đến khi đạt hiệu quả.
– Liều tối đa: 400 mg/ngày
Trẻ em:
– Liều khởi đầu: 2 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều mỗi 12 giờ
– Liều duy trì: 3-6 mg/kg/ngày hoặc 100-150 mg/m2/ngày, chia làm ba lần
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
– Nhịp tim chậm
– Mạch yếu
– Ngất xỉu
– Thở chậm
– Chóng mặt
– Ngất xỉu
– Nhịp tim nhanh hoặc thình thịch
– Sưng tấy
– Tăng cân nhanh chóng
– Vàng da
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng:
– Chóng mặt
– Run rẩy
– Đau đầu
– Lo âu hoặc trầm cảm
– Vấn đề về thị lực
– Buồn nôn, nôn mửa
– Tiêu chảy, táo bón
– Tê hoặc ngứa ran
Thận trọng/Cảnh báo
- Dị ứng với flecainide
- Nghẽn tim
- Nhồi máu cơ tim
- Suy tim
- Nồng độ kali huyết cao hoặc thấp
- Bệnh gan hoặc thận
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng axit
- Thuốc chống loạn nhịp tim
- Thuốc chẹn beta
- Thuốc ức chế tủy xương
- Thuốc ức chế anhydrase carbonic
- Cimetidine
- Thuốc digitalis
- Disopyramide
- Doxepin (bôi tại chỗ)
- Thuốc ức chế enzyme
- Nicardipine
- Paroxetine
- Natri bicarbonate
- Verapamil
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc
- Block nhĩ thất
- Block nhánh
- Sốc tim
- Rung nhĩ mạn tính
- Suy tim sung huyết
- Bệnh cơ tim
- Hội chứng nút xoang yếu
- Rối loạn cân bằng điện giải
- Bệnh thận
- Bệnh gan
- Máy tạo nhịp tim vĩnh viễn
Quá liều
Triệu chứng:
– Buồn nôn
– Nôn mửa
– Co giật
– Nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều
– Mất ý thức
– Đột tử
Xử trí:
– Gọi cấp cứu ngay
– Đến trạm y tế gần nhất