BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

CMS-Admin

 Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

Công dụng

Flecainide được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
– Nhịp tim nhanh trên thất
– Nhịp nhanh kịch phát trên thất
– Rung nhĩ
– Hội chứng Wolff-Parkinson-White

Liều lượng và cách dùng

 Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

Người lớn:
– Liều khởi đầu: 100 mg uống hai lần mỗi ngày
– Liều duy trì: Có thể tăng 50 mg mỗi liều, hai lần mỗi ngày, cách nhau 4 ngày cho đến khi đạt hiệu quả.
– Liều tối đa: 400 mg/ngày

Trẻ em:
– Liều khởi đầu: 2 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều mỗi 12 giờ
– Liều duy trì: 3-6 mg/kg/ngày hoặc 100-150 mg/m2/ngày, chia làm ba lần

Tác dụng phụ

 Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

Tác dụng phụ nghiêm trọng:
– Nhịp tim chậm
– Mạch yếu
– Ngất xỉu
– Thở chậm
– Chóng mặt
– Ngất xỉu
– Nhịp tim nhanh hoặc thình thịch
– Sưng tấy
– Tăng cân nhanh chóng
– Vàng da

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng:
– Chóng mặt
– Run rẩy
– Đau đầu
– Lo âu hoặc trầm cảm
– Vấn đề về thị lực
– Buồn nôn, nôn mửa
– Tiêu chảy, táo bón
– Tê hoặc ngứa ran

Thận trọng/Cảnh báo

 Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

  • Dị ứng với flecainide
  • Nghẽn tim
  • Nhồi máu cơ tim
  • Suy tim
  • Nồng độ kali huyết cao hoặc thấp
  • Bệnh gan hoặc thận

Tương tác thuốc

 Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

  • Thuốc kháng axit
  • Thuốc chống loạn nhịp tim
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc ức chế tủy xương
  • Thuốc ức chế anhydrase carbonic
  • Cimetidine
  • Thuốc digitalis
  • Disopyramide
  • Doxepin (bôi tại chỗ)
  • Thuốc ức chế enzyme
  • Nicardipine
  • Paroxetine
  • Natri bicarbonate
  • Verapamil

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc

 Flecainide: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

  • Block nhĩ thất
  • Block nhánh
  • Sốc tim
  • Rung nhĩ mạn tính
  • Suy tim sung huyết
  • Bệnh cơ tim
  • Hội chứng nút xoang yếu
  • Rối loạn cân bằng điện giải
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Máy tạo nhịp tim vĩnh viễn

Quá liều

Triệu chứng:
– Buồn nôn
– Nôn mửa
– Co giật
– Nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều
– Mất ý thức
– Đột tử

Xử trí:
– Gọi cấp cứu ngay
– Đến trạm y tế gần nhất

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.