Liều dùng và Cách sử dụng
Liều dùng cho người lớn:
- Bệnh ác tính (tiêm tĩnh mạch): 40-50mg/kg, chia đều trong 2-5 ngày.
- Liều thay thế: 10-15mg/kg mỗi 7-10 ngày hoặc 3-5mg/kg, 2 lần một tuần.
- Dạng uống: 1-5 mg/kg/ngày.
Liều dùng cho trẻ em:
- Bệnh ác tính (tiêm tĩnh mạch): 40-50mg/kg, chia đều trong 2-5 ngày.
- Liều thay thế: 10-15mg/kg mỗi 7-10 ngày hoặc 3-5mg/kg, 2 lần một tuần.
- Hội chứng thận hư (uống): 2mg/kg mỗi ngày trong 8-12 tuần (tối đa 168mg/kg).
Cách sử dụng:
- Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
- Uống nhiều nước để ngăn ngừa tác động xấu đến bàng quang.
- Đo liều chính xác bằng dụng cụ chuyên biệt.
- Cyclophosphamide có thể làm giảm tế bào máu, dẫn đến chảy máu dễ dàng hơn.
- Bác sĩ sẽ thường xuyên theo dõi máu của bạn để kiểm tra bất thường.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn cần phẫu thuật trong khi dùng cyclophosphamide.
Tác dụng phụ
- Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng.
- Máu trong nước tiểu hoặc phân: Đau hoặc rát khi đi tiểu.
- Các vấn đề về tim: Đau ngực, khó thở, ho khan.
- Nhiễm trùng: Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể.
- Vấn đề về máu: Dễ bầm tím, chảy máu, đốm màu tím hoặc đỏ dưới da.
- Các vấn đề về da: Phát ban, đỏ da, bong tróc.
- Các tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, chán ăn, đau dạ dày, tiêu chảy, rụng tóc, trễ kinh nguyệt.
Thận trọng
- Không sử dụng nếu bị dị ứng hoặc ức chế tủy xương.
- Cho bác sĩ biết về bệnh nhiễm trùng, suy giảm miễn dịch, bệnh tim, thận, gan hoặc tiền sử điều trị ung thư.
- Sử dụng cyclophosphamide có thể làm tăng nguy cơ ung thư bàng quang.
- Không sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú.
- Cyclophosphamide có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Tương tác thuốc
- Phenobarbital
- Thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ: thuốc điều trị bệnh vẩy nến, viêm khớp dạng thấp).
Bảo quản
- Bảo quản viên nén ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nhiệt.
- Bảo quản thuốc dạng lỏng trong tủ lạnh.
- Vứt bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.
Dạng bào chế
- Viên nén
- Thuốc nước
- Dung dịch tiêm