Công dụng của Cotrimstada
Cotrimstada được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát
- Viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Bệnh brucella
- Bệnh tả
- Bệnh dịch hạch
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
- Nhiễm Toxoplasma
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ
- Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát: 40-80mg trimethoprim mỗi ngày hoặc 3 lần mỗi tuần
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 160mg trimethoprim mỗi lần, cách nhau 12 giờ
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ trực khuẩn S. flexneri hoặc S. sonnei): 160mg trimethoprim mỗi lần, cách nhau 12 giờ
- Bệnh tả: 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong 3 ngày
- Dự phòng người tiếp xúc với bệnh dịch hạch phổi: 320-640mg trimethoprim mỗi ngày chia làm 2 liều nhỏ
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: 15-20mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 3-4 liều nhỏ
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở người nhiễm HIV: 160mg trimethoprim mỗi ngày hoặc 80mg trimethoprim mỗi ngày
- Dự phòng tiên phát bệnh Toxoplasma: 160mg trimethoprim mỗi ngày hoặc 80mg mỗi ngày
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp (trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên): 8mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ
- Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên): 8mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ trực khuẩn S. flexneri hoặc S. sonnei): 8mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 2 liều cách nhau 12 giờ trong 5 ngày
- Bệnh brucella: 10mg/kg/ngày trimethoprim chia làm liều nhỏ trong 4-6 tuần
- Bệnh tả: 4-5mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 2 liều, uống trong 3 ngày
- Dự phòng trẻ tiếp xúc với bệnh dịch hạch phổi (trẻ ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên): 8mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trẻ trên 2 tháng tuổi): 15-20mg/kg/ngày trimethoprim chia làm 3-4 liều nhỏ
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: 150mg/m²/ngày trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần
- Dự phòng tiên phát bệnh Toxoplasma ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m²/ngày trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ
Cách dùng
- Uống thuốc cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không dùng thuốc quá liều quy định.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cotrimstada bao gồm:
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, biếng ăn, tiêu chảy
- Phản ứng quá mẫn: sốt, phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng
- Độc tính thận: viêm thận kẽ, hoại tử ống thận
- Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản
- Rối loạn men gan và vàng da ứ mật
- Chứng xanh tím do methemoglobin
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với sulfamethoxazol hoặc trimethoprim
- Tổn thương gan nặng
- Suy thận nặng
- Thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Thận trọng
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sau: viêm họng do S. pyogenes, suy thận, nguy cơ thiếu hụt folate, dị ứng nặng, hen phế quản, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Uống đủ nước trong quá trình dùng thuốc để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Theo dõi kỹ tác dụng không mong muốn ở người cao tuổi.
- Cotrimstada có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác.
Tương tác thuốc
Cotrimstada có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Warfarin
- Phenytoin
- Methotrexat
- Cyclosporin
- Digoxin
- Indomethacin
- Pyrimethamin
- Thuốc chống trầm cảm
- Amantadin