BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Calcitriol: Dạng Vitamin D3 cho Bệnh Hạ Canxi Huyết và Xương

CMS-Admin

 Calcitriol: Dạng Vitamin D3 cho Bệnh Hạ Canxi Huyết và Xương

Calcitriol là gì?

  • Calcitriol là một dạng hoạt động của vitamin D3 (1 alfa, 25 – dihydroxycolecalciferol).
  • Chức năng chính của vitamin D là duy trì nồng độ canxi và phospho bình thường trong máu bằng cách tăng hấp thu các khoáng chất này từ khẩu phần ăn và tăng huy động canxi và phospho từ xương vào máu.

Dạng bào chế và hàm lượng

  • Viên nang: Calcitriol 0,25 mcg và 0,5 mcg.
  • Dung dịch uống: Calcitriol 1 mcg/ml.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Calcitriol 1 mcg/ml và 2 mcg/ml.

Công dụng của Calcitriol

  • Kiểm soát các bệnh lý liên quan đến mất cân bằng hormone tuyến cận giáp.
  • Điều trị tình trạng thiếu canxi (hạ canxi máu).
  • Điều trị bệnh xương chuyển hóa ở những người đang chạy thận nhân tạo.
  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh (liều 0,25mg).

Cách sử dụng Calcitriol

  • Uống calcitriol dạng viên nang hoặc dung dịch theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Nuốt nguyên viên nang, không nhai.
  • Đong chính xác liều lượng dung dịch.
  • Uống calcitriol một lần một ngày hoặc hai ngày một lần vào buổi sáng, kèm hoặc không kèm thức ăn.
  • Không dùng dầu khoáng hoặc thuốc kháng axit chứa magie khi uống calcitriol vì chúng sẽ làm giảm hấp thu calcitriol.
  • Không dùng ít hơn, nhiều hơn hoặc thường xuyên hơn so với chỉ định.
  • Bác sĩ có thể tăng liều từ từ, nhưng không tăng quá một lần mỗi 2 đến 8 tuần.
  • Không tự ý ngưng sử dụng calcitriol nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản Calcitriol

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
  • Không bảo quản trong phòng tắm hoặc ngăn đá tủ lạnh.
  • Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Vứt thuốc đúng cách khi hết hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng Calcitriol

Người lớn:

  • Hạ canxi huyết, loạn dưỡng xương do thận:
    • Uống: 0,25 mcg/ngày, sau đó 0,5 – 1 mcg/ngày.
    • Tiêm tĩnh mạch: 1 – 2 mcg, 3 lần/tuần, sau đó 0,5 đến 4 mcg, 3 lần/tuần.
  • Suy tuyến cận giáp: 0,25 mcg/ngày, sau đó 0,5 đến 2 mcg/ngày.
  • Còi xương: 1 mcg/ngày.
  • Cường cận giáp thứ cấp:
    • Trước lọc máu: 0,25 mcg/ngày.
    • Lọc máu: 0,25 mcg/ngày, tăng 0,25 mcg mỗi 2 đến 4 tuần nếu cần.
  • Loãng xương sau mãn kinh: 0,25 mcg, 2 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Suy tuyến cận giáp:
    • Dưới 1 tuổi: 0,04 đến 0,08 mcg/kg/ngày.
    • 1 đến 5 tuổi: 0,25 đến 0,75 mcg/ngày.
    • Từ 6 tuổi trở lên: 0,5 đến 2 mcg/ngày.
  • Còi xương:
    • Dựa vào vitamin D: 1 mcg/ngày.
    • Đề kháng vitamin D: 0,015 đến 0,2 mcg/ngày, sau đó 0,03 đến 0,06 mcg/ngày.
  • Hạ canxi máu:
    • Thứ phát do suy tuyến cận giáp: 1 mcg/ngày trong 5 ngày đầu hoặc 0,02 đến 0,06 mcg/kg/ngày đối với trẻ sơ sinh.
    • Tetany: 0.05 mcg/kg, 1 lần/ngày trong 5 đến 12 ngày hoặc 0.25 mcg, 1 lần/ngày, sau đó 0.01 đến 0.1 mcg/kg/ngày.
    • Kiểm soát khi có bệnh thận mạn tính: Nồng độ 25 (OH)D lớn hơn 30 ng/ml, nồng độ hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH) cao hơn phạm vi mục tiêu, nồng độ canxi điều chỉnh ít hơn 9,5-10 mg/dl và nồng độ phốt pho thấp hơn độ tuổi giới hạn trên thích hợp bình thường (ULN).

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ không thường xuyên nhưng có thể nguy hiểm:
    • Triệu chứng mất nước.
    • Nồng độ canxi cao.
    • Nồng độ canxi thấp.
  • Calcitriol có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ở trẻ em.
  • Phản ứng quá mẫn.

Thận trọng trước khi dùng

  • Báo cho bác sĩ nếu bạn:
    • Dị ứng với calcitriol hoặc các dạng vitamin D khác.
    • Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
    • Mắc một số vấn đề y khoa hoặc phẫu thuật.
    • Đang mang thai hoặc cho con bú.
    • Đang sử dụng một số loại thuốc có thể gây tương tác thuốc với calcitriol.
  • Thận trọng sử dụng ở người cao tuổi.
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Calcitriol có thể tương tác với:
    • Glycoside tim.
    • Cholestyramine.
    • Colestipol.
    • Digoxin.
    • Thuốc lợi tiểu.
    • Ketoconazole.
    • Lanthanum.
    • Thuốc nhuận tràng.
    • Steroid đường uống.
    • Các dạng khác của vitamin D.
    • Phenobarbital.
    • Phenytoin.
    • Sevelamer.

Thức ăn và rượu bia

  • Thức ăn hoặc rượu có thể ảnh hưởng đến tác dụng của calcitriol.
  • Thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thức ăn, thuốc lá hoặc rượu có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng calcitriol.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến Calcitriol

  • Bệnh gan và bệnh thận có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng calcitriol.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Các tác dụng phụ tương tự như ngộ độc vitamin D, bao gồm:
    • Sớm: Suy nhược, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị giác kim loại và chán ăn, đau bụng hoặc đau dạ dày.
    • Muộn: Đa niệu, khát nhiều, chán ăn, sụt cân, tiểu đêm, viêm kết mạc (vôi hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa, tăng thân nhiệt, giảm ham muốn tình dục, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn cảm giác, mất nước, thờ ơ, ngừng tăng trưởng, nhiễm trùng đường tiết niệu và rối loạn tâm thần (hiếm).

Quên liều

  • Uống càng sớm càng tốt trong bữa ăn kế tiếp hoặc trong bữa ăn nhẹ.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.