Hướng Dẫn Sử Dụng Bisacodyl
- Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Nuốt toàn bộ viên thuốc, không nghiền, nhai hoặc bẻ.
- Không dùng thuốc trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc kháng axit, sữa hoặc các sản phẩm từ sữa.
- Không sử dụng quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều Lượng
Người lớn:
- Làm sạch ruột: 5-15 mg (1-3 viên) mỗi ngày một lần khi cần thiết.
- Điều trị táo bón: 5-15 mg (1-3 viên) mỗi ngày một lần khi cần thiết.
Trẻ em:
- Táo bón:
- Trẻ trên 10 tuổi: 1-2 viên 5-10 mg vào buổi tối hoặc 1 viên đặt trực tràng vào buổi sáng.
- Trẻ 6-10 tuổi: 1 viên 5 mg vào buổi tối hoặc 1 viên 5 mg đặt trực tràng vào buổi sáng.
- Trẻ dưới 6 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Làm sạch ruột:
- Trẻ trên 10 tuổi: 2 viên 5 mg liên tục trong 2 buổi tối trước khi chụp X-quang.
- Trẻ dưới 10 tuổi: 1 viên vào buổi tối liên tục trong 2 đêm trước khi chụp X-quang.
Dạng Thuốc và Hàm Lượng
- Enema, trực tràng: 10 mg / 30 ml
- Viên đạn, trực tràng: 10 mg
- Viên nén trì hoãn phóng thích, dung dịch: 5 mg
Tác Dụng Phụ
- Đau dạ dày/ đau bụng
- Chuột rút
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Yếu người
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Buồn nôn/ nôn mửa/ tiêu chảy kéo dài
- Chuột rút cơ
- Yếu người
- Nhịp tim không đều
- Chóng mặt
- Tiểu ít
- Thay đổi tinh thần/ tâm trạng
Thận Trọng
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng nếu bạn có đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa hoặc thay đổi đột ngột khi đại tiện kéo dài hơn 2 tuần.
- Không dùng cho người lớn tuổi thường xuyên vì thuốc có thể không an toàn hoặc hiệu quả.
Tương Tác Thuốc
- Albuterol
- Aspirin
- Docusate
- Omeprazole
- Acetaminophen (paracetamol)
- Thuốc đối kháng thụ thể H2: cimetidine, famotidine, nizatidine, ranitidine
- Thuốc lợi tiểu kali
- Thực phẩm bổ sung kali
Quá Liều
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên Liều
- Uống thuốc càng sớm càng tốt.
- Nếu gần đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.