Thành Phần và Cơ Chế Tác Động
- **Thành phần:** Amoxicillin (kháng sinh penicillin) và axit clavulanic (chất ức chế beta-lactamase).
- **Cơ chế tác động:** Amoxicillin tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào, trong khi axit clavulanic vô hiệu hóa các men beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, giúp amoxicillin phát huy tác dụng.
Công Dụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản mạn, viêm phổi)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục (viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ, bệnh lậu)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tủy xương)
- Các nhiễm khuẩn khác (nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm trùng sau sinh, nhiễm khuẩn trong ổ bụng)
Liều Dùng
- **Người lớn và người cao tuổi:**
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1.000/125mg amoxicillin/clavulanat mỗi lần, 2 lần/ngày (dạng bột pha hỗn dịch uống) hoặc 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày (dạng viên nén).
- Nhiễm khuẩn nặng: 1.000/125mg x 3 lần/ngày (dạng bột pha hỗn dịch uống) hoặc 1 viên Augmentin 1g x 2 lần/ngày (dạng viên nén).
- **Trẻ em:**
- Liều dùng được tính theo độ tuổi hoặc mg/kg/ngày, chia thành 3 lần dùng.
- Không khuyến cáo dùng thuốc Augmentin dạng viên nén cho trẻ nhỏ hơn 12 tuổi.
Cách Dùng
- **Dạng bột pha hỗn dịch uống:** Pha thuốc với nước trước khi uống.
- **Dạng viên nén:** Nuốt cả viên thuốc cùng với nước, không nhai.
Tác Dụng Phụ
- **Phổ biến:** Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- **Không phổ biến:** Chóng mặt, đau đầu, khó tiêu
- **Hiếm:** Phản ứng dị ứng, nhiễm nấm candida, viêm đại tràng do kháng sinh
- **Rất hiếm:** Viêm thận kẽ, tinh thể niệu, viêm da Stevens-Johnson
Thận Trọng
- Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin
- Tiền sử viêm đại tràng do kháng sinh
- Giảm bài tiết nước tiểu
- Phenylketon niệu (dạng bột pha hỗn dịch uống)
Tương Tác Thuốc
- Probenecid
- Allopurinol
- Thuốc tránh thai kết hợp đường uống
Bảo Quản
- Bảo quản nơi khô ráo, trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30ºC.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.