Triệu chứng nhiễm trùng tụ cầu
Các triệu chứng của nhiễm trùng tụ cầu khác nhau tùy thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
- Nhiễm trùng da:
- Nhọt: Túi mủ trên da
- Chốc lở: Phát ban đau đớn có mủ và lớp vỏ màu mật ong
- Viêm mô tế bào: Đỏ và sưng da
- Hội chứng bỏng da: Sốt, phát ban và mụn nước trông giống như vết bỏng
- Ngộ độc thực phẩm:
- Buồn nôn, ói mửa
- Tiêu chảy
- Mất nước
- Hạ huyết áp
- Viêm khớp:
- Đau và sưng khớp
- Sốt
- Nhiễm trùng nghiêm trọng:
- Sốt cao
- Buồn nôn, ói mửa
- Phát ban trên lòng bàn tay và lòng bàn chân
- Lú lẫn
- Đau cơ
- Tiêu chảy nặng
- Đau bụng
Nguyên nhân gây nhiễm trùng tụ cầu
Nhiễm trùng tụ cầu do vi khuẩn Staphylococcus gây ra. Có thể lây nhiễm thông qua:
- Tiếp xúc da với người bị nhiễm
- Sử dụng chung vật dụng cá nhân
- Hít phải giọt bắn khi người bị nhiễm ho hoặc hắt hơi
Yếu tố nguy cơ
Những người có nguy cơ cao bị nhiễm trùng tụ cầu bao gồm:
- Bệnh tiểu đường
- HIV/AIDS
- Suy thận
- Hệ miễn dịch yếu
- Ung thư
- Da bị tổn thương
- Bệnh hô hấp
Chẩn đoán
Để chẩn đoán nhiễm trùng tụ cầu, bác sĩ sẽ thực hiện:
- Thăm khám thể chất
- Nuôi cấy mẫu mô
- Siêu âm tim
- Xét nghiệm hình ảnh
Điều trị
Điều trị nhiễm trùng tụ cầu tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và vị trí của nhiễm trùng.
- Kháng sinh: Cephalosporin, nafcillin, thuốc sulfa và vancomycin là những loại kháng sinh thường được sử dụng.
- Dẫn lưu: Rạch miệng vết thương để dẫn lưu mủ.
- Gỡ bỏ thiết bị: Nếu nhiễm trùng liên quan đến thiết bị y tế, có thể cần phải gỡ bỏ.
- Chăm sóc vết thương: Giữ sạch vết thương và thay băng thường xuyên.
Phòng ngừa
Có thể ngăn ngừa hoặc hạn chế nhiễm trùng tụ cầu bằng cách:
- Rửa tay thường xuyên
- Vệ sinh vết thương hở
- Không dùng chung vật dụng cá nhân
- Giặt quần áo và khăn trải giường bằng nước nóng