Tác dụng của than hoạt tính
- Hấp thụ chất độc trong trường hợp ngộ độc
- Giảm đau bụng, tiêu chảy và khó tiêu
- Giảm ngứa liên quan đến chạy thận
- Hỗ trợ chức năng thận
- Làm trắng răng và tăng cường sức khỏe răng miệng
- Loại bỏ bụi bẩn, độc tố và vi khuẩn trên da
Liều dùng
Người lớn:
– Liều đơn: 25-100g
– Liều dùng nhiều lần: 12,5g mỗi giờ, 25g mỗi 2 giờ hoặc 50g mỗi 4 giờ
Trẻ em:
– Liều đơn: 10-25g hoặc 0,5-1g/kg
– Liều dùng nhiều lần: 1-2g/kg mỗi 2-4 giờ
Cách dùng
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Uống với một cốc nước đầy (250ml)
- Dùng sau bữa ăn hoặc khi có triệu chứng khó chịu ở bụng
Tác dụng phụ
- Đi ngoài phân đen
- Lưỡi đen
- Nôn mửa hoặc tiêu chảy
- Táo bón
- Trong trường hợp nghiêm trọng: Tắc nghẽn đường tiêu hóa, làm trầm trọng thêm các triệu chứng ở những người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
Thận trọng/Cảnh báo
- Không sử dụng nếu bị dị ứng với than hoạt tính
- Thận trọng ở những người bị bệnh gan, thận hoặc các bệnh nghiêm trọng khác
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi
- Không dùng với các loại thuốc khác
- Nguy cơ đi vào phổi khi dùng để điều trị ngộ độc
- Chỉ dùng cho những bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo
Tương tác thuốc
- Làm giảm hiệu quả của một số loại thuốc như paracetamol, digoxin và theophyllin
- Không kết hợp với các thuốc trị táo bón (sorbitol hoặc magie citrat)
Những tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng than hoạt tính
- Xuất huyết, tắc nghẽn hoặc loét đường ruột
- Mất nước
- Tiêu hóa chậm
- Phẫu thuật gần đây
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng
- Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi